Tin tức ngành

Các loại thép là gì?

2024-12-27

Công ty TNHH Thép Wanhetong (Sơn Đông) là một trong những công tythépcác công ty có lịch sử lâu đời và di sản văn hóa sâu sắc ở Trung Quốc. Bài viết này sẽ giới thiệu về cách phân loại thép. Trước khi giới thiệu cách phân loại thép, chúng ta hãy giới thiệu ngắn gọn các khái niệm cơ bản về kim loại đen, thép và kim loại màu.


Kim loại đen, thép và kim loại màu

1. Kim loại đen là sắt và hợp kim của sắt. Chẳng hạn như thép, gang, hợp kim sắt, gang, v.v. Thép và gang là hợp kim dựa trên sắt và carbon là nguyên tố bổ sung chính, gọi chung là hợp kim sắt-cacbon.

Gang là sản phẩm được tạo ra bằng cách nung quặng sắt trong lò cao, chủ yếu được sử dụng để sản xuất thép và đúc.

Cho gang đúc vào lò luyện gang nóng chảy để nấu chảy, tức là gang (lỏng), rồi đúc gang lỏng thành vật đúc. Loại gang này được gọi là gang.

Ferroalloy là một hợp kim bao gồm sắt và các nguyên tố như silicon, mangan, crom và titan. Ferroalloy là một trong những nguyên liệu thô để sản xuất thép. Nó được sử dụng làm chất khử oxy và phụ gia nguyên tố hợp kim cho thép trong quá trình luyện thép.

2. Đưa gang để luyện thép vào lò luyện thép và nấu chảy theo một quy trình nhất định để thu được thép. Các sản phẩm thép bao gồm phôi thép, phôi đúc liên tục và các loại thép đúc trực tiếp. Thép thường dùng để chỉ thép được cán thành các vật liệu thép khác nhau. Thép thuộc nhóm kim loại màu nhưng thép không hoàn toàn bằng kim loại đen.

3. Kim loại màu, còn được gọi là kim loại màu, là kim loại và hợp kim không phải kim loại màu, như đồng, thiếc, chì, kẽm, nhôm, đồng thau, đồng thau, hợp kim nhôm và hợp kim chịu lực. Ngoài ra, crom, niken, mangan, molypden, coban, vanadi, vonfram, titan, v.v. cũng được sử dụng trong công nghiệp. Những kim loại này chủ yếu được sử dụng làm phụ gia hợp kim để cải thiện hiệu suất của kim loại. Trong số đó, vonfram, titan, molypden, v.v. được sử dụng nhiều nhất để sản xuất hợp kim cứng cho dụng cụ cắt. Các kim loại màu ở trên đều được gọi là kim loại công nghiệp. Ngoài ra, còn có kim loại quý: bạch kim, vàng, bạc, v.v. và kim loại hiếm, bao gồm uranium phóng xạ, radium, v.v.

15mm Galvanized Square Tube

Phân loại thép


Thép là hợp kim sắt-cacbon có hàm lượng cacbon từ 0,04% đến 2,3%. Để đảm bảo độ dẻo dai và độ dẻo của nó, hàm lượng carbon thường không quá 1,7%. Ngoài sắt và carbon, các thành phần chính của thép bao gồm silicon, mangan, lưu huỳnh, phốt pho, v.v. Có nhiều cách để phân loại thép, và các phương pháp chính như sau:

1. Phân loại theo chất lượng


(1) Thép thông thường (P<0,045%, S>0,050%)

(2) Thép chất lượng cao (P, S đều ≤0,035%)

(3) **Thép chất lượng cao (P<0,035%, S>0,030%)


2. Phân loại theo thành phần hóa học


(1) Thép cacbon: a. Thép cacbon thấp (C<0,25%); b. Thép cacbon trung bình (C 0,25 ~ 0,60%); c. Thép carbon cao (C<0,60%).

(2) Thép hợp kim: a. Thép hợp kim thấp (tổng hàm lượng nguyên tố hợp kim 5%); b. Thép hợp kim trung bình (tổng hàm lượng nguyên tố hợp kim > 5~10%); c. Thép hợp kim cao (tổng hàm lượng nguyên tố hợp kim > 10%).


3. Phân loại theo phương pháp tạo hình: (1) Thép rèn; (2) Thép đúc; (3) Thép cán nóng; (4) Thép kéo nguội.


4. Phân loại theo cấu trúc kim loại


(1) Trạng thái ủ: a. Thép hypoeutectoid (ferit + ngọc trai); b. Thép eutectoid (ngọc trai); c. Thép siêu cùng tích (ngọc trai + xi măng); d. Thép Ledeburite (ngọc trai + xi măng).

(2) Trạng thái chuẩn hóa: a. thép ngọc trai; b. thép Bainite; c. thép Martensitic; d. Thép Austenit.

(3) Không thay đổi pha hoặc thay đổi pha một phần


5. Phân loại theo mục đích sử dụng


(1) Thép xây dựng và kỹ thuật: a. Thép kết cấu carbon thông thường; b. Thép kết cấu hợp kim thấp; c. Thép gia cố.

(2) Kết cấuthép

Một. Thép chế tạo máy: (a) Thép kết cấu đã tôi và tôi; (b) Thép kết cấu làm cứng bề mặt: bao gồm thép cacbon hóa, thép tẩm amoniac và thép làm cứng bề mặt; (c) Thép kết cấu cắt tự do; (d) Thép tạo hình nhựa nguội: bao gồm thép dập nguội và thép cán nguội.

b. Thép lò xo

c. Thép chịu lực

(3) Thép dụng cụ: a. Thép công cụ cacbon; b. Thép công cụ hợp kim; c. Thép công cụ tốc độ cao.

(4) Thép tính năng đặc biệt: a. Thép không gỉ chịu axit; b. Thép chịu nhiệt: bao gồm thép chống oxy hóa, thép chịu nhiệt, thép van; c. Thép hợp kim sưởi ấm bằng điện; d. Thép chịu mài mòn; đ. Thép nhiệt độ thấp; f. Thép điện.

(5) Thép chuyên dụng - như thép làm cầu, tàu thủy, nồi hơi, bình chịu áp lực và máy móc nông nghiệp.


6. Phân loại toàn diện


(1) Thép thông thường

Một. Thép kết cấu cacbon: (a) Q195; (b) Q215 (A, B); (c) Q235 (A, B, C); (d) Q255 (A, B); (e) Q275.

b. Thép kết cấu hợp kim thấp

c. Thép kết cấu thông thường cho các mục đích cụ thể

(2) Thép chất lượng cao (bao gồm ** thép chất lượng cao)

Một. Thép kết cấu: (a) Thép kết cấu cacbon chất lượng cao; b) Thép kết cấu hợp kim; (c) Thép lò xo; (d) Thép cắt tự do; (e) Thép chịu lực; (f) Thép kết cấu chất lượng cao cho các mục đích cụ thể.

b. Thép công cụ: (a) Thép công cụ cacbon; (b) Thép công cụ hợp kim; (c) Thép công cụ tốc độ cao.

c. Thép tính năng đặc biệt: (a) Thép không gỉ chịu axit; b) Thép chịu nhiệt; (c) Thép hợp kim nung nóng bằng điện; d) Thép điện; (e) Thép chịu mài mòn mangan cao.


7. Phân loại theo phương pháp nấu chảy

(1) Phân loại theo loại lò

Một. Thép lò hở: (a) Thép lò hở axit; (b) Thép lò hở cơ bản.

b. Thép chuyển hóa: a) Thép chuyển hóa axit; (b) Thép biến tính cơ bản. Hoặc (a) Thép chuyển đổi thổi đáy; (b) Thép chuyển đổi thổi ngang; (c) Thép chuyển đổi thổi từ trên xuống.

c. Thép lò điện: a) Thép lò hồ quang điện; b) Thép lò xỉ điện; (c) Thép lò cảm ứng; (d) Thép lò tiêu hao chân không; (e) Thép lò nung chùm tia điện tử.

(2) Phân loại theo mức độ khử oxy và hệ thống đúc

Một. Đun sôi thép; b. Thép bán sát thương; c. Thép bị giết; d. Thép giết đặc biệt.

DX55D aluminum magnesium coil


điện thoại
E-mail
X
We use cookies to offer you a better browsing experience, analyze site traffic and personalize content. By using this site, you agree to our use of cookies. Privacy Policy
Reject Accept